Báo giá xin phép xây dựng

Vi phạm quy định về trật tự xây dựng.

Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Thứ hai, ngoài việc xử phạt tiền còn bị xử lý theo 2 hướng sau đây:
– Hành vi xây dựng đã kết thúc:

Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi không có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm d Khoản 11 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

Biện pháp khắc phục hậu quả:

d) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 6 và khoản 7 Điều này.
– Hành vi vi phạm đang diễn ra:

Đối với công trình đang thi công xây dựng thì sẽ xử lý theo quy định tại Khoản 12 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

+ Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;

+ Yêu cầu cá nhân tổ chức phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản;

+ Hết thời hạn quy định trên mà người vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

Lưu ý: Đối với trường hợp được cấp hoặc cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, phần công trình xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình vi phạm đó mới được tiếp tục xây dựng.

Như vậy, Trường hợp xây dựng nhà mà không xin giấy phép xây dựng ngoài bị phạt tiền còn bị buộc tháo dỡ công trình đã xây dựng.
Các câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Đối tượng nào phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ?

Trả lời:

Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập (khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014).

Tìm hiểu thêm về: Báo giá xin phép xây dựng



– Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Hay nói cách khác, chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là người trả tiền cho thợ hồ (thợ xây) để xây dựng nhà ở riêng lẻ của mình.
Câu hỏi: Hồ sơ xin giấy phép xây nhà ở cần những gì ?

Trả lời:

Chủ đầu tư phải chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, cụ thể:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

– Bản sao hoặc bản chụp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

– Bản sao, bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Câu hỏi: Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại TPHCM, TP HCM, Hải Phòng ?

Trả lời:

Theo quy định của pháp luật hiện nay thì lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Luật Minh Khuê giới thiểu biểu phí của 3 thành phố lớn cụ thể:

+ Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Thành phố TPHCM Căn cứ nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 thì:

+ Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng

+ Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng

+ Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.

– Lệ phí xin giấy phép xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh căn cứ Điều 2 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017, cụ thể:

+ Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng

+ Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng

+ Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng

Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

+ Lệ phí cấp giấy phép xây dựng Thành phố Hải Phòng căn cứ Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018, cụ thể:

– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng

– Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng

– Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng

Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng

Như đã nói ở trên, xin giấy phép xây dựng là một thủ tục hành chính bắt buộc thực hiện trước khi xây dựng nhà. Khi xin giấy phép xây dựng, cùng với hồ sơ, bạn phải nộp các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở sau:

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác
Các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

Các khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng này được quy định tịa Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Ngoài ra, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở trên thực tế có thể cộng thêm các khoản chi phí khác như công thẩm định, kiểm tra…

Đối tượng phải đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng

Các công trình xây dựng phải xin giấy phép xây dựng theo quy định bắt buộc phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở. Đó là các công trình xây dựng bao gồm xây mới, mở rộng, trùng tu, tôn tạo, sửa chữa, cải tạo được quy định tại Khoản 1 Điều 89 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng.

Nghị định này cũng chỉ rõ các công trình được miễn giấy phép xây dựng:

a) Công trình do thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và các công trình trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng.

b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI). Công trình xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT.




d) Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B, C có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đã được phê duyệt.

Sau khu có văn bản thẩm định của cơ quan chức năng quản lý xây dựng của cấp quyết định đầu tư hoặc Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành.

g) Công trình nhà ở của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ.

Như vậy, đối tượng phải đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là các chủ đầu tư các công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng quy định ở trên.

Tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí xin giấy phép xây dựng

– Cơ quan cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ nêu trên có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

– Lệ phí cấp giấy phép xây dựng thu bằng tiền Việt Nam. Hàng ngày hoặc chậm nhất là 5 ngày một lần, cơ quan thu phải nộp số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí của cơ quan thu mở tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Hàng tháng chậm nhất là ngày 10, cơ quan thu phải kê khai, nộp 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được của tháng trước vào ngân sách nhà nước theo chương,loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

– Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thu, nộp và quản lý sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/05/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu được tạm trích 10% (mười phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc cấp giấy phép và thu lệ phí như sau:

Chi phí in (mua) giấy phép.
Chi phí tiền công và phụ cấp theo tiền công quy định.
Chi phí vật tư văn phòng.
Chi phí sửa chữa tài sản máy móc, công cụ phục vụ công tác thu.

Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ, công nhân viên thực hiện thu nộp lệ phí, bình quân một người một năm không quá ba tháng lương thực hiện.

Tổng số tiền được trích sau khi trừ số thực chi theo đúng nội dung quy định trên đây, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp hết số còn lại vào ngân sách nhà nước.

– Cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đóng trụ sở có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định tại Thông tư này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/05/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 tại Thông tư 15/2016/TT-BXD

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:
Quy trình cấp giấy phép xây dựng (Điều 102 Luật Xây dựng):

Bước 1: Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

Bước 3: Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định tại Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

– Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

Bước 4: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.

Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.




Dịch vụ xin cấp phép xây dựng nhà ở trọn gói tại TPHCM.

Công ty cổ phần xây dựng Tam Hoa chuyên nhận dịch vụ thuê xin cấp phép xây dựng nhà ở tại các quận (huyện) của TPHCM, bao gồm cả thiết kế xin cấp phép.

Với kinh nghiệm xin cấp phép xây dựng nhiều năm, theo quy định của luật xây dựng năm 2014 chúng tôi sẽ tư vấn số tầng, chiều cao tầng, diện tích xây dựng… phù hợp nhất, thỏa mãn theo quy hoạch của thành phố đồng thời giải quyết nhu cầu ở hoặc cho thuê hợp lý nhất.

Tam Hoa nhận xin cấp phép cho các công trình xây mới bao gồm cả có tầng hầm và không có tầng hầm, cấp phép nâng tầng, cấp phép xây dựng tạm, cấp phép sửa chữa, xin cấp phép xây dựng lại. Mục đích sử dụng các công trình để ở hoặc cho thuê làm văn phòng, khách sạn, nhà nghỉ…

Các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng

Theo quy định, bạn phải nộp các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở sau:

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng các công trình khác

- Các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

- Các khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng này được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Ngoài ra, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở trên thực tế có thể cộng thêm các khoản chi phí khác như công thẩm định, kiểm tra…

Đối tượng đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng là các chủ đầu tư công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng, trừ một số trường hợp theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định.
Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng

Lệ phí xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu tiền là câu hỏi được nhiều người quan tâm hiện nay.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Do đó, ở mỗi tỉnh thành có mức thu phí này là khác nhau. Theo quy định mới nhất, lệ phí cấp phép xây dựng ở một số tỉnh thành phố như sau:

Tư vấn Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Xây dựng tại TPHCM.

Tất cả Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng hợp pháp, những yêu cầu đầy đủ, chi tiết, tỉ mỉ và khoa học do những chuyên gia cung cấp một cách nhanh chóng, tiện lợi, chính xác tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, công sức.

Bạn chỉ cần chuẩn bị Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân photo công chứng, tất cả các thủ tục còn lại để chúng tôi lo.

Nếu bạn không có thời gian, chúng tôi sẽ hỗ trợ, thay mặt bạn làm việc với cơ quan có thẩm quyền để xin phép xây dựng giúp bạn nếu cần.

Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng cho chủ nhà bao gồm các thành phần sau:
– Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng, bao gồm:

Đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo mẫu;
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính 02 bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50-1/500 kèm theo sơ đồ định vị công trình.
Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50-1/200.
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50-1/200 và các mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50-1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định trên, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuân biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Quy trình cung cấp dịch vụ xin cấp phép xây dựng:Thủ tục cấp phép xây dựng

1. Nhận hồ sơ và tư vấn cho khách hàng giải pháp xin phép xây dựng.
2. Khảo sát thực địa nhằm đánh giá tình trạng hồ sơ.
3. Lập hồ sơ Xin phép xây dựng cho khách hàng.
4. Thay khách hàng nộp và nhận kết quả.

Thời gian cấp Giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở đô thị là 15 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan cấp phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Dịch vụ xin cấp phép xây dựng trọn gói bao gồm.

1. Cung cấp bản vẽ xin cấp phép xây dựng: 02 bộ Hồ sơ gồm mặt đứng, mặt bằng, bản vẽ đấu nối điện nước, bản vẽ giải pháp phá dỡ công trình cũ, gia cố, chống đỡ kế cấu cũ (đối với công trình cải tạo, sửa chữa, xây xen, phá nhà cũ đi xây mới)
2. Cung cấp hồ sơ hiện trạng (nếu cần đối với công trình cải tạo, sửa chữa): ảnh chụp hiện trạng, các bản vẽ kiến trúc - kết cấu hiện trang công trình.
3. Chuẩn bị hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị thiết kế, chứng chỉ hành nghề thiết kế của các cá nhân tham gia thiết kế... Biên bản cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.
4. Thu lệ phí xin cấp phép xây dựng
5. Một số thủ tục liên quan khác

III. Thẩm quyền cấp phép xây dựng:
1. Tại Sở Xây dựng: Đối với những công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp 1, công trình tôn giáo, di tích lịch sử, miếu đình, tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng, công trình trên các tuyến, trục đường chính thành phố do UBND thành phố qui định.
2. Tại UBND quận, huyện: Đối với nhà ở riêng lẻ của người dân và các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính quận, huyện.
3. Tại ban quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, chế xuất, khu công nghệ cao: tất cả trường hợp xây dựng mới, công trình xây dựng tạm, sửa chữa cải tạo mà theo qui định phải xin giấy phép xây dựng trên phạm vi ranh giới khu đô thị, chế xuất, công nghiệp đó.
4. Tại UBND xã: Đối với nhà ở riêng lẻ ở điểm khu dân cư nông thôn đã có qui hoạch xây dựng thuộc địa giới hành chính xã.IV. Thời gian cấp giấy phép xây dựng:

Thời gian cấp giấy phép xây dựng: Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc;
+ Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với nhà ở nông thôn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

* Trường hợp đến hạn nói trên, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.

* Nhận kết quả và nộp lệ phí: Chủ đầu tư tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

Xem thêm về: Bao gia xay nha tron goi